Tác dụng của ca cao có thực sự tốt? Uống nhiều gây hại gì?

#1
Con người đã quen thuộc với cacao. Chúng có một số lợi ích về dinh dưỡng và điều trị. Bạn có nhận ra mối nguy hại thực sự của ca cao khi sử dụng không đúng cách? Bây giờ chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé.

Tìm hiểu chung

Ca cao (cacao) là một loại cây Trung Mỹ thuộc họ Trôm (Sterculiaceae). Ca cao được trồng ở Tây Nguyên và một số tỉnh phía Nam của Việt Nam. Cây mọc tự nhiên cao đến 8-10m, có lá hình bầu dục to, đầy đặn, đầu nhọn. Để việc hái quả đơn giản hơn, cây được cắt tỉa để trồng ở độ cao không quá 5-6m.

hình ảnh_2022-06-21_232738238.png

Hoa nhỏ li ti và mọc thẳng trên cành lớn hoặc thân cây, giữa những chiếc lá đã rụng. Loại hoa 5, với một tràng hoa màu trắng hoặc đỏ nhạt, 5 nhị chưa thụ tinh, 5 cặp nhị phân, bầu có 5 ngăn liên kết; thành bầu sẽ bị rã ra trong quá trình tạo quả.

Quả dài 15-20cm, rộng 10-12cm. Khi trưởng thành, vỏ ngoài dai và có màu vàng hoặc đỏ, có gai cứng chạy dọc quả. Mỗi quả có 20-40 hạt hình trứng, bao bởi cơm trắng hoặc vàng nhạt, có vị chua.

Cây ca cao dùng để làm gì?



Ca cao có thể được chế biến và sử dụng để làm các sản phẩm sau:
  • Chiết xuất
  • Bột ca cao
  • Sirô
Lượng bột cacao điển hình là bao nhiêu?

Đối với người mắc bệnh tim mạch và cao huyết áp, liều lượng bột cacao trung bình là 19-54g bột cacao / ngày hoặc 46-100g chocolate đen / ngày. Bạn nên tránh sử dụng quá nhiều vì nó có thể ảnh hưởng đến tác dụng và công dụng của cacao.



Tác dụng phụ

Ca cao mang lại một số lợi ích cho sức khỏe. Nhưng có bất kỳ tác động tiêu cực nào khi ăn cacao không? Caffeine có trong ca cao. Cố gắng tăng lợi ích của ca cao bằng cách uống quá nhiều có thể dẫn đến lo lắng, đi tiểu nhiều hơn, mất ngủ và tim đập nhanh.



Hơn nữa, loại cây này tạo ra nhiều tác dụng phụ khác nhau, bao gồm:
  • Phản ứng dị ứng da
  • Táo bón và đau nửa đầu
  • Buồn nôn, sôi bụng và xì hơi.
  • Một vài người dùng bơ ca cao, bơ hạt điều bôi ngoài da có thể gặp phải tình trạng phát ban.



Bên cạnh những lợi ích của ca cao, bạn nên lưu ý những tác động tiêu cực sau đây đối với một số đối tượng:
  • Mang thai và cho con bú:
  • Mặc dù ca cao có chứa caffein nhưng có lẽ nó an toàn cho các bà mẹ mang thai và cho con bú. Tuy nhiên, bạn chỉ nên sử dụng nó một cách tiết kiệm.
  • Ghi lại lượng ca cao bạn tiêu thụ mỗi ngày. Tiêu thụ quá nhiều ca cao trong thời kỳ mang thai có thể dẫn đến sẩy thai, sinh non và trẻ sơ sinh nhẹ cân. Trong thời kỳ mang thai, một số bác sĩ khuyên không nên uống quá 200mg caffeine mỗi ngày.
  • Hàm lượng caffein trong sữa mẹ bằng khoảng một nửa nồng độ caffein trong máu của mẹ. Kết quả là, nếu bạn tiêu thụ quá nhiều sô cô la (khoảng 450g mỗi ngày), em bé bú sữa mẹ của bạn có thể trở nên khó chịu và đi tiêu thường xuyên.
  • Lo lắng: Nhiều chuyên gia sợ rằng uống nhiều ca cao có thể làm trầm trọng thêm bệnh lo âu.
  • Rối loạn đông máu: Một trong những tác động tiêu cực của kén tằm là nó làm chậm quá trình đông máu. Ăn ca cao có thể làm tăng nguy cơ chảy máu và bầm tím ở những bệnh nhân có vấn đề về chảy máu.
  • Caffeine trong ca cao có thể gây ra nhịp tim không đều hoặc tim đập nhanh ở một số người. Do đó, những người có vấn đề về tim nên tránh sử dụng nó.
  • Bệnh tiểu đường: Ăn ca cao có thể làm tăng lượng đường trong máu và làm giảm khả năng kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường.
  • Tiêu chảy: Tiêu chảy là một tác dụng phụ điển hình của việc tiêu thụ quá nhiều bột cacao.
  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Ca cao có thể làm giảm hiệu quả của van thực quản, làm trầm trọng thêm các triệu chứng.
  • Bệnh tăng nhãn áp: Chất caffeine trong ca cao làm tăng nhãn áp. Những người bị bệnh tăng nhãn áp nên thận trọng khi tiêu thụ ca cao.
  • Caffeine trong ca cao có thể làm tăng huyết áp ở những người đã bị huyết áp cao. Mặt khác, ca cao có thể không gây ra tác dụng này ở những người tiêu thụ nhiều caffeine.
  • Hội chứng ruột kích thích (IBS): Ca cao trong ca cao, đặc biệt là với liều lượng quá cao, có thể làm trầm trọng thêm tình trạng tiêu chảy và làm tăng các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích.
  • Chứng đau nửa đầu: Ăn ca cao có thể gây ra chứng đau nửa đầu ở những người nhạy cảm với caffeine.
  • Caffeine trong ca cao có thể làm tăng lượng canxi tiết ra trong nước tiểu, có thể dẫn đến loãng xương. Do đó, những bệnh nhân bị loãng xương nên thận trọng với tác dụng phụ này của ca cao.
  • Ca cao có thể làm giảm điều chỉnh lượng đường trong máu trong và sau khi phẫu thuật. Ngừng ăn những thực phẩm này ít nhất hai tuần trước khi làm thủ thuật.
Bạn nên biết những gì trước khi tiêu thụ cacao?



Để phát huy hết tác dụng của cây thuốc này, hãy đảm bảo rằng bạn không mẫn cảm với bột cacao trước khi dùng.

Trong khi tiêu thụ ca cao, hãy theo dõi huyết áp của bạn. Những người bị bệnh tim, viêm đại tràng hoặc hội chứng ruột kích thích nên tránh dùng ca cao.

Tránh để vật nuôi tiếp xúc với hàng hóa có chứa ca cao vì nó gây nguy hiểm cho chó và mèo.



Các quy định về cây ca cao ít khắt khe hơn các quy định về dược phẩm. Nghiên cứu thêm là cần thiết để đánh giá độ an toàn của kén. Trước khi tiêu thụ cacao, cần cân bằng giữa lợi ích và nguy cơ. Trước khi sử dụng ca cao, hãy đến gặp bác sĩ hoặc bác sĩ của bạn.

Độ an toàn của ca cao là gì?

Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng phụ nữ mang thai và cho con bú được hưởng lợi nhiều nhất từ ca cao khi ăn vừa phải. Tùy theo tình trạng sức khỏe, bạn nên hỏi bác sĩ về liều lượng ca cao phù hợp.



Ca cao có thể tương tác với những chất nào?

Ca cao có thể ảnh hưởng đến các loại thuốc bạn đang dùng hoặc tình trạng bệnh của bạn. Trước khi sử dụng ca cao, hãy đến gặp bác sĩ hoặc bác sĩ của bạn.


Một số loại thuốc, chẳng hạn như chất đối kháng monoamine oxidase và theophylline, có thể tương tác với ca cao. Hơn nữa, một số loại thuốc thảo dược có thể tương tác với ca cao. Khi kết hợp với sô cô la, các chất lỏng có đường, có ga như cà phê, coca cola và trà có thể gây kích động.

Ca cao có thể can thiệp vào các xét nghiệm catecholamine, axit vanillyl trong nước tiểu và thời gian đông máu.

Để tránh tác dụng phụ, hãy tránh ăn ca cao nếu bạn đang dùng các loại thuốc sau:
  • Adenosine
  • Clozapine
  • Dipyridamole
  • Ergotamine
  • Estrogen
  • Lithium
  • Thuốc điều trị hen suyễn (thuốc chủ vận beta-adrenergic)
  • Thuốc trị trầm cảm (MAOIs)
  • Thuốc trị bệnh đái tháo đường
  • Phenylpropanolamine
  • Theophylline
  • Các loại thuốc kháng sinh (thuốc kháng sinh quinolone)
  • Thuốc tránh thai
  • Thuốc điều trị các bệnh dạ dày cimetidine
  • Thuốc cai rượu disulfiram
  • Thuốc điều trị nhiễm nấm và nấm men fluconazole
  • Thuốc điều trị tình trạng nhịp tim không đều mexiletin
  • Thuốc điều trị các bệnh tim mạch verapamil
Hy vọng rằng bạn đọc đã hiểu rõ hơn về tác dụng của ca cao và khả năng tương tác của nó với các phương pháp điều trị và điều kiện khác, cho phép họ sử dụng loại quả này và các sản phẩm hoàn chỉnh của nó một cách hiệu quả hơn. Đừng quên, hãy ghé trang chủ Nass'Farm để cập nhật những thông tin bổ ích về dinh dưỡng và sức khỏe cho người tiêu dùng như bạn nhé!
 

Đính kèm

Top