Thuốc Ketosteril là thuốc được dùng đề phòng và điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính với thành phần thuốc chứa các axit amin cần thiết cho bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính. Thuốc Ketosteril kết hợp với nột chế độ ăn hợp lý là một phương pháp tuyệt vời để điều trị bệnh thận mãn tính trong giai đoạn tiền phân tích.Thuốc Ketosteril cũng được chỉ định để phòng ngừa và điều trị cho bệnh nhân suy thận mạn do chứng rối loạn chuyển hóa protein trong cơ thể.
Thông tin cơ bản về thuốc Ketosteril
Mỗi viên nang Ketosteril chứa thành phần hoạt chất chính là
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
Dữ liệu được xác nhận lâm sàng về cơ chế dược động học của Ketosteril hiện không có sẵn.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Ketosteril
Công dụng:
Liều dùng
Điều trị với thuốc Ketosteril nên được thực hiện và kiểm soát chặt chẽ bởi các bác sĩ có kinh nghiệm điều trị. Việc điều chỉnh liều phụ thuộc vào từng cơ địa bệnh nhân hoặc những thuốc được kết hợp khác, cán bộ y tế sẽ điều chỉnh để có được hiệu quả điều trị cao nhất.
Hàm lượng protein nạp vào cơ thể không được vượt quá 40g/ngày trong khi chạy thận, vì vậy cần kiểm soát lượng protein đưa vào cơ thể qua thuốc. Vì vậy,trong quá trình lọc máu nên tham khảo về hàm lượng protein có thể nạp vào trong cơ thể từ bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Thông tin cơ bản về thuốc Ketosteril
- Thành phần chính:
- L-lysine ………………………. 105mg
- Isoleucine ……………………. 67mg
- Leucine ……………………….. 101mg
- Nhà sản xuất: công ty cổ phần Fresenius Kabi – Việt Nam
- Công dụng: Phòng ngừa và điều trị quá trình chuyển hóa protein bị lỗi hoặc thiếu trong suy thận mạn kết hợp với chế độ ăn với lượng protein trong thực phẩm không quá 40g/ngày (đối với người lớn) và thường là ở bệnh nhân có tốc độ lọc cầu thận (GFR) 25 ml/phút.
- Số đăng ký: VN-4443-07
- Quy cách: Hộp 100 viên
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Nhóm thuốc: Nhóm thuốc tiết niệu-sinh dục.
Mỗi viên nang Ketosteril chứa thành phần hoạt chất chính là
- L-lysine ………………………. 105mg
- Isoleucine ……………………. 67mg
- Leucine ……………………….. 101mg
- Phenylalanine ……………….. 68mg
- Valine …………………………. 86mg
- Methionine ………………….. 59mg
- L-tryptophan ………………… 23Mg
- L-threonine ………………….. 53mg
- L-tyrosine …………………….. 30mg
- L-histidine …………………… 38mg
- Nitrogen ……………………… 36mg
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
- Thuốc Ketosteril với thành phần hoạt chất chính gồm nhiều các acid amin thiết yếu trong cơ thể người. Thuốc có thể có hiệu quả cao lên quá trình chuyển hóa nitơ và đồng thời làm giảm hàm lượng ion Magie, Photphat và Kali trong máu.
- Do đó thuốc được lựa chọn sử dụng trong các trường hợp sau bao gồm phòng ngừa và điều trị suy thận mạn có do rối loạn chuyển hóa protein. Ngoài ra thuốc cũng được sử dụng trong các trường hợp suy dinh dưỡng hoặc thiếu đạm do ăn uống.
Dữ liệu được xác nhận lâm sàng về cơ chế dược động học của Ketosteril hiện không có sẵn.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Ketosteril
Công dụng:
- Thuốc Ketosteril với thành phần hoạt chất chính gồm nhiều các acid amin thiết yếu trong cơ thể người.
- Thuốc có thể có hiệu quả cao lên quá trình chuyển hóa nitơ và đồng thời làm giảm hàm lượng ion Magie, Photphat và Kali trong máu.
- Do đó thuốc được lựa chọn sử dụng trong các trường hợp sau bao gồm phòng ngừa và điều trị suy thận mạn có do rối loạn chuyển hóa protein.
- Ngoài ra, thuốc cũng được sử dụng trong các trường hợp suy dinh dưỡng hoặc thiếu đạm do ăn uống.
- Ketosteril kết hợp với nột chế độ ăn hợp lý là một phương pháp tuyệt vời để điều trị bệnh thận mãn tính trong giai đoạn tiền phân tích.
- Với viên nén Ketosteril, bệnh nhân có thể uống nguyên viên cùng nước lọc, không dùng các loại chất lỏng khác để uống thuốc như nước hoa quả, bia, rượu…
- Lưu ý không nghiền nhỏ viên thuốc, nhai viên thuốc khi uống.
- Bệnh nhân được chỉ định dùng thuốc để điều trị: Thuốc uống trong bữa ăn cùng nước lọc. Thuốc ảnh hưởng lên các chất điện giải trong cơ thể, lưu ý kiểm tra điện giải đồ thường xuyên khi điều trị với thuốc.
- Mọi sự thay đổi khác khi dùng thuốc cần được tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị có chuyên môn.
Liều dùng
Điều trị với thuốc Ketosteril nên được thực hiện và kiểm soát chặt chẽ bởi các bác sĩ có kinh nghiệm điều trị. Việc điều chỉnh liều phụ thuộc vào từng cơ địa bệnh nhân hoặc những thuốc được kết hợp khác, cán bộ y tế sẽ điều chỉnh để có được hiệu quả điều trị cao nhất.
- Liều khuyến cáo: Mỗi bệnh nhân người lớn và trẻ em trên 3 tuổi, uống 1 viên/5kg/ngày hoặc 100mg/kg/ngày, chia thuốc làm 3 lần/ngày. Ví dụ trường hợp đối với người lớn cân nặng 70kg thì liều được bác sĩ chỉ định là chia thuốc 3 lần/ngày với liều là 4-8 viên/ngày.
Hàm lượng protein nạp vào cơ thể không được vượt quá 40g/ngày trong khi chạy thận, vì vậy cần kiểm soát lượng protein đưa vào cơ thể qua thuốc. Vì vậy,trong quá trình lọc máu nên tham khảo về hàm lượng protein có thể nạp vào trong cơ thể từ bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
- Bệnh nhân suy thận, suy thận, có các bệnh lý kèm khác: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng.