Cellcept 500mg là thuốc gì? Thuốc Cellcept 500mg điều trị bệnh gì?

#1
Cellcept 500mg là thuốc gì? Thuốc Cellcept 500mg điều trị bệnh gì? Giá thuốc Cellcept 500mg bao nhiêu? Mua Cellcept 500mg ở đâu? Dùng thuốc Cellcept 500mg như thế nào? Shop Maizo xin được giải thích chi tiết như sau
Cellcept 500mg là thuốc gì ?

Thuốc Cellcept 500mg hộp 50 viên này thuộc về một nhóm thuốc được gọi là "thuốc ức chế hệ miễn dịch, ngăn ngừa hệ miễn dịch phát hiện và đào thải các cơ quan từ bên ngoài đưa vào trong quá trình cấy ghép tim, gan, thận
Thành phần của thuốc Cellcept 500mg
Mỗi viên chứa 500 mg mycophenolate mofetil.
Một số thành phần khác bao gồm:
Cellulose vi tinh thể
Polyvidone (K-90)
Natri croscarmellose
Chất Magiê Stearate
Lớp phủ máy tính bảng
Hydroxypropyl metylcellulose
Hydroxypropyl cellulose
Titanium dioxide (E171)
Polyetylen glycol 400
Hồ nhôm carmine màu chàm (E132)
oxit sắt đỏ (E172)
Tác dụng của thuốc chống thải ghép Cellcept 500mg
Mycophénolate mofétil có tên hóa học là ester 2-morpholinoéthylique de l'acide mycophénolique (MPA). MPA là một chất ức chế chọn lọc men ionosine monophosphate déhydrog énase (IMPDH), do đó nó ức chế' sự tổng hợp nhân nucléotide của guanosine mà không cần thâm nhập vào ADN. Do sự tổng hợp nhân purine rất cần thiết cho tạo thành các tế' bào lymphô B và T, trong khi các loại tế bào khác thì có thể tận dụng cơ chế tái sử dụng nhân purine, MPA có hiệu lực kìm tế bào trên các tế bào lymphô đáng kể’ hơn hẳn so với trên các tế bào khác.
Cellcept 500mg được chỉ định điều trị bệnh gì?
CellCept được chỉ định kết hợp với ciclosporin và corticosteroid để điều trị dự phòng thải ghép cấp tính ở những bệnh nhân được ghép thận, tim hoặc gan toàn thể.
Chống chỉ định
Một số trường hợp dị ứng với CellCept đã được quan sát. Do đó chống chỉ định CellCept cho bệnh nhân quá nhạy cảm với mycophénolate mofétil hay với acide mycophénolique. Tính dung nạp và hiệu quả của thuốc khi dùng cho trẻ em chưa được xác lập.
Những điều bạn cần biết trước khi sử dụng CellCept
CẢNH BÁO
Mycophenolate gây dị tật bẩm sinh và sẩy thai. Nếu bạn là phụ nữ có thể mang thai, bạn phải cung cấp kết quả thử thai âm tính trước khi bắt đầu điều trị và phải tuân theo lời khuyên tránh thai mà bác sĩ đưa ra cho bạn.
Bác sĩ sẽ nói chuyện với bạn và cung cấp cho bạn thông tin bằng văn bản, đặc biệt là về ảnh hưởng của mycophenolate đối với thai nhi. Đọc kỹ thông tin và làm theo hướng dẫn.
Nếu bạn không hiểu đầy đủ những hướng dẫn này, vui lòng yêu cầu bác sĩ giải thích lại trước khi bạn dùng mycophenolate. Xem thêm thông tin trong phần này dưới “Cảnh báo và biện pháp phòng ngừa” và “Mang thai và cho con bú”.
Không sử dụng CellCept:
• Nếu bạn bị dị ứng (quá mẫn cảm) với mycophenolate mofetil, axit mycophenolic hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc này (được liệt kê trong phần 6)
• Nếu bạn là một phụ nữ có thể mang thai và bạn chưa thử thai âm tính trước khi kê đơn đầu tiên, vì mycophenolate gây dị tật bẩm sinh và sẩy thai.
• Nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai hoặc nghĩ rằng bạn có thể mang thai
• Nếu bạn không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả (xem Mang thai, tránh thai và cho con bú).
• Nếu bạn đang cho con bú.
Không dùng thuốc này nếu bất kỳ điều nào ở trên áp dụng cho bạn. Nếu bạn không chắc chắn, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi dùng CellCept.
Liều lượng và cách dùng thuốc ức chế miễn dịch cellcept 500mg
Dự phòng thải ghép
Liều tốt nhất sau khi đã cân nhắc giữa lợi và hại là 2 g (2x4 viên nang hoặc 2x2 viên nén). Ở những bệnh nhân ghép thận, liều hàng ngày được khuyến cáo là 2 g. Nếu cần phải tăng cường ức chế miễn dịch, có thể tăng liều CellCept đến 3 g/ngày (2x6 viên nang hoặc 2x3 viên nén).
Liều đầu tiên của CellCept phải được dùng trong vòng 72 giờ sau phẫu thuật ghép.
CellCept phải được dùng đồng thời với cysclosporine và corticoide.
Hướng dẫn liều trong những trường hợp đặc biệt
Ở những bệnh nhân bị suy thận nặng mạn tính (tốc độ lọc dưới 25 ml/phút/1,73 m2), nên tránh dùng liều cao hơn 1 g CellCept, 2 lần/ngày sau giai đoạn dùng thuốc ngay sau phẫu thuật ghép. Ở bệnh nhân có mảnh ghép chậm hoạt động, nên chỉnh liều cho thích hợp.
Trường hợp giảm bạch cầu trung tính (AUC < 1,3x103/ml), phải ngưng hoặc giảm liều CellCept, ngoài ra cần làm các test chẩn đoán và điều trị cho bệnh nhân nếu cần.
Một số thông tin cơ bản của thuốc Cellcept 500mg
Tên thuốc : Cellcept 500mg
Tên hoạt chất chính: mycophenolate mofetil 500mg
Đóng gói: Hộp 50 viên nén
Hãng sản xuất: Roche
Xuất xứ: Hàng nhập khẩu
Giá thuốc Cellcept 500mg bao nhiêu
Hiện nay trên thị trường có bán cả hàng cellcept chính hãng và hàng cellcept song song. Giá hai loại này khá chênh lệch. Khách hàng cần biết thông tin giá có thể liên hệ tại các nhà thuốc nơi thăm khám bệnh ( giá bán lẻ cellcept 500mg hàng chính hãng).
Trường hợp cần biết giá trước khi quyết định mua hoặc cần so sánh giá với hàng song song vui lòng liên hệ hotline 0363.986.897 chúng tôi sẽ tư vấn cho quý khách.
Mua thuốc Cellcept 500mg ở đâu uy tín?
Thuốc Cellcept 500mg hiện có bán trên shop Maizo chúng tôi, khách hàng có thể đặt mua trực tiếp trên web hoặc thông qua hotline 0363.986.897
MAIZO SHOP CAM KẾT BÁN HÀNG ĐÚNG CHẤT LƯỢNG VỚI GIÁ ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG
 
#2
Dự phòng thải ghép sau các ca phẫu thuật là cực kì quan trọng, do vậy việc sử dụng các loại thuốc dự phòng thải ghép phải tuyệt đối tuân thủ nghiêm chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý thay đổi liều lượng hoặc loại thuốc. Thông tin về các sản phẩm thuốc dự phòng thải ghép có thể tham khảo tại đây
 
#3
Có nhiều loại thuốc có tác dụng chống thải ghép. Tuy nhiên tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân mà bác sĩ có thể chỉ định dùng những loại thuốc khác nhau cho phù hợp. Do vậy người bệnh tuyệt đối không được tự ý thay đổi thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Một số thuốc chống thải ghép thông dụng hiện nay như: Sabril 500mg, Neoral 25mg, Neoral 100mg, cellcept 250mg, cellcept 500mg và nhiều loại thuốc khác
 
#4
THUỐC CHỐNG THẢI GHÉP SANDIMMUN NEORAL 100MG HỘP 50 VIÊN NANG MỀM
Shop Maizo giới thiệu về thuốc Neoral 100mg với những thông tin cơ bản như: Neoral là thuốc gì? Có bao nhiêu hàm hượng? Thành phần và công dụng của Neoral thế nào? Giá thuốc Neoral 100mg bao nhiêu và mua Neoral ở đâu? Dùng neoral có tác dụng phụ gì không. Những thông tin bên dưới của bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo giúp người đọc hiểu rõ hơn về thuốc, vì đây là thuốc kê đơn nên khi dùng cần phải có chỉ định của bác sĩ chuyên môn.
neoral-100mg.jpg

Neoral là thuốc gì ?
Neoral có tên đầy đủ là Sandimmun Neoral là thuốc chống thải ghép các cơ quan của hãng Novatis. Thuốc được sản xuất với dạng viên nang mềm với những hàm lượng viên có sẵn bao gồm: Neoral 100mg, neural 50mg, neural 25mg và neural 10mg phù hợp với các liều lượng khác nhau theo chỉ định của bác sĩ.

Thành phần
Thuốc chống thải ghép SandimmunNeoral với thành phần chính là cyclosporine cùng một số tá dược khác vừa đủ cho một viên nang

Neoral 100mg sẽ chứa cyclosporine 100mg cho 1 viên

Chỉ định điều trị của Neoral 100mg
Tác dụng chính là chống đào thải các bộ phận ghép như tim, gan, phổi, tủy xương hoặc ghép tế bào gốc…

Điều trị viêm khớp dạng thấp; viêm da dị ứng; bệnh vảy nến do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định.

Điều trị viêm màng bồ đào nội sinh không do nhiễm trùng ở những bệnh nhân mà liệu pháp thông thường đã thất bại hoặc gây ra các tác dụng phụ không thể chấp nhận được.

Điều trị viêm màng bồ đào Behçet với các đợt viêm lặp đi lặp lại liên quan đến võng mạc ở những bệnh nhân không có biểu hiện thần kinh.

Hội chứng thận hư

Hội chứng thận hư phụ thuộc steroid và kháng steroid. Neoral có thể được sử dụng để gây ra và duy trì sự thuyên giảm. Nó cũng có thể được sử dụng để duy trì sự thuyên giảm do steroid gây ra, cho phép ngừng sử dụng steroid.

Liều lượng và cách dùng thuốc Sandimmun Neoral 100mg
Ghép cơ quan:

Người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi 10 – 15 mg/kg 4 – 12 giờ trước phẫu thuật. Sau đó, mỗi ngày 10 – 15 mg/kg trong 1 – 2 tuần, rồi giảm còn 2 – 6 mg/kg mỗi ngày để duy trì. Điều chỉnh liều dùng tùy theo nồng độ thuốc trong máu và chức năng thận.

Ghép tủy xương, bệnh mô ghép chống người được ghép:

Người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi, mỗi ngày 12,5 – 15 mg/kg trong 2 tuần, bắt đầu vào ngày trước ghép. Sau đó, mỗi ngày 12,5 mg/kg trong 3 – 6 tháng, rồi giảm dần (có thể dùng đến 1 năm sau khi ghép).

Viêm màng bồ đào nội sinh

Liều khuyến cáo dùng 5 mg / kg / ngày uống chia làm 2 lần cho đến khi tình trạng viêm màng bồ đào thuyên giảm và cải thiện thị lực, có thể tăng liều lên 7 mg / kg / ngày trong một thời gian giới hạn

Để điều trị duy trì, nên giảm liều từ từ đến mức hiệu quả thấp nhất. Trong giai đoạn thuyên giảm, liều lượng này không được vượt quá 5 mg / kg / ngày.

Hội chứng thận hư

Để làm thuyên giảm, liều khuyến cáo hàng ngày được chia thành 2 lần uống.

Nếu chức năng thận (ngoại trừ protein niệu) bình thường, liều khuyến cáo hàng ngày như sau:

- người lớn: 5 mg / kg

- trẻ em: 6 mg / kg

Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu không được vượt quá 2,5 mg / kg / ngày.

Khuyến cáo kết hợp Neoral với liều thấp corticosteroid uống nếu tác dụng của Neoral đơn độc không khả quan, đặc biệt ở những bệnh nhân kháng steroid.

Viêm khớp dạng thấp

Trong 6 tuần đầu điều trị, liều khuyến cáo là 3 mg / kg / ngày, uống chia làm 2 lần, có thể tăng liều tối đa 5 mg / kg

Bệnh vẩy nến

Liều khởi đầu 5 mg / kg / ngày là hợp lý ở những bệnh nhân có tình trạng cần cải thiện nhanh chóng. Sau khi đạt được đáp ứng thỏa đáng, có thể ngừng dùng Neoral

Viêm da dị ứng

Điều trị bằng thuốc cần được bắt đầu bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị viêm da dị ứng

Không khuyến cáo sử dụng Neoral ở trẻ em cho các chỉ định không ghép tạng ngoài hội chứng thận hư

Cách dùng: Dùng qua đường uống
 
#5
Maizo shop hiện có bán nhiều sản phẩm chống thải ghép như cellcept, neoral... Shop đang có chính sách hỗ trợ giá gốc cho khách mua dùng. Liên hệ ngay 0363.986.897 để được tư vấn sản phẩm
 
#6
Dùng thuốc như thế nào cho đúng ?
Tùy vào trường hợp cấy ghép sẽ có các chỉ định về liều dùng khác nhau. Bệnh nhân nên dùng theo chính xác liều lượng mà bác sĩ chỉ định.
Cách dùng thuốc: nuốt nguyên viên, không nhai, không nghiền.
Dùng thức ăn và đồ uống không ảnh hưởng đến việc điều trị bằng CellCept.
 
Top