Liều lượng và cách dùng Exforge 10mg/160mg

#1
Liều lượng và cách dùng Exforge 10mg/160mg
Exforge 10 mg / 160 mg có thể được dùng cho những bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ với amlodipine 10 mg hoặc valsartan 160 mg một mình hoặc với Exforge 5 mg / 160 mg.
Nên chuẩn độ liều cá nhân với các thành phần (tức là amlodipine và valsartan) trước khi chuyển sang phối hợp liều cố định. Khi thích hợp về mặt lâm sàng, có thể xem xét thay đổi trực tiếp từ đơn trị liệu sang phối hợp liều cố định.
Suy thận
Không có sẵn dữ liệu lâm sàng ở bệnh nhân suy thận nặng. Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Theo dõi nồng độ kali và creatinin được khuyến cáo ở người suy thận mức độ trung bình.
Suy gan
Exforge được chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng
Cần thận trọng khi dùng Exforge cho bệnh nhân suy gan hoặc rối loạn tắc mật nên sử dụng liều thấp nhất hiện có của amlodipine đơn trị liệu hoặc của thành phần amlodipine tương ứng.
Người cao tuổi (65 tuổi trở lên)
Ở bệnh nhân cao tuổi, cần thận trọng khi tăng liều. Khi chuyển bệnh nhân tăng huyết áp cao tuổi đủ điều kiện sang amlodipine hoặc Exforge, nên sử dụng liều thấp nhất hiện có của amlodipine đơn trị liệu hoặc của thành phần amlodipine tương ứng.
Dân số trẻ em
Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của Exforge ở trẻ em dưới 18 tuổi. Không có sẵn dữ liệu.
Phương pháp điều trị
Sử dụng bằng miệng bạn nên uống Exforge với một ít nước có thể uống trước trong hoặc sau khi ăn
Chống chỉ định
• Quá mẫn với các hoạt chất, với các dẫn xuất dihydropyridine, hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong thành phần thuốc
• Suy gan nặng, xơ gan mật hoặc ứ mật.
• Sử dụng đồng thời Exforge với các sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR <60 ml / phút / 1,73 m 2 )
• Quý thứ hai và quý thứ ba của thai kỳ
• Hạ huyết áp nghiêm trọng.
• Sốc (bao gồm cả sốc tim).
• Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (ví dụ bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại và hẹp eo động mạch chủ cấp độ cao).
• Suy tim không ổn định về huyết động sau nhồi máu cơ tim cấp.
Các cảnh báo đặc biệt và các biện pháp phòng ngừa khi sử dụng
Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của amlodipine trong cơn tăng huyết áp.
Thai kỳ
Không nên dùng thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II (AIIRAs) trong thời kỳ mang thai. Trừ khi liệu pháp AIIRA tiếp tục được coi là cần thiết, bệnh nhân đang có kế hoạch mang thai nên được thay đổi sang phương pháp điều trị hạ huyết áp thay thế có tính an toàn đã được thiết lập để sử dụng trong thai kỳ. Khi được chẩn đoán có thai, nên ngừng ngay việc điều trị bằng AIIRAs, và nếu thích hợp, nên bắt đầu liệu pháp thay thế
Bệnh nhân giảm natri và / hoặc giảm thể tích
Hạ huyết áp quá mức được thấy ở 0,4% bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng được điều trị bằng Exforge trong các nghiên cứu có đối chứng với giả dược. Ở những bệnh nhân có hệ thống renin-angiotensin đã được kích hoạt (chẳng hạn như những bệnh nhân giảm thể tích và / hoặc giảm muối dùng thuốc lợi tiểu liều cao) đang dùng thuốc chẹn thụ thể angiotensin, có thể xảy ra hạ huyết áp có triệu chứng. Nên điều chỉnh tình trạng này trước khi dùng Exforge hoặc giám sát y tế chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
Nếu hạ huyết áp xảy ra với Exforge, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngửa và nếu cần thiết, truyền tĩnh mạch nước muối thông thường. Có thể tiếp tục điều trị khi huyết áp đã ổn định.
Tăng kali máu
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chất thay thế muối có chứa kali hoặc các sản phẩm thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali (heparin, v.v.) và theo dõi thường xuyên nồng độ kali.
Hẹp động mạch thận
Thận trọng khi dùng Exforge để điều trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên hoặc hẹp một thận vì urê máu và creatinin huyết thanh có thể tăng ở những bệnh nhân này.
Ghép thận
Cho đến nay, chưa có kinh nghiệm nào về việc sử dụng Exforge an toàn ở những bệnh nhân đã được ghép thận gần đây.
Suy gan
Valsartan hầu hết được thải trừ dưới dạng không đổi qua mật. Thời gian bán thải của amlodipine kéo dài và giá trị AUC cao hơn ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan; khuyến cáo về liều lượng chưa được thiết lập. Cần đặc biệt thận trọng khi dùng Exforge cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình hoặc rối loạn tắc mật.
Ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình không có ứ mật, liều khuyến cáo tối đa là 80 mg valsartan.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều Exforge cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (GFR> 30 ml / phút / 1,73 m 2 ). Theo dõi nồng độ kali và creatinin được khuyến cáo ở người suy thận mức độ trung bình.
Cường aldosteron nguyên phát
Bệnh nhân bị tăng aldosteron nguyên phát không nên điều trị bằng valsartan đối kháng angiotensin II vì hệ thống renin-angiotensin của họ bị ảnh hưởng bởi bệnh nguyên phát.
Phù mạch
Phù mạch, bao gồm sưng thanh quản và thanh môn, gây tắc nghẽn đường thở và / hoặc sưng mặt, môi, hầu họng và / hoặc lưỡi, đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng valsartan. Nên ngừng dùng Exforge ngay lập tức ở những bệnh nhân bị phù mạch và không nên dùng lại.
Suy tim / sau nhồi máu cơ tim
Ở những bệnh nhân suy tim nặng, việc điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin có liên quan đến thiểu niệu và / hoặc tăng urê máu tiến triển và (hiếm) với suy thận cấp và / hoặc chết. Kết quả tương tự đã được báo cáo với valsartan. Đánh giá bệnh nhân suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim luôn phải bao gồm đánh giá chức năng thận.
Trong một nghiên cứu dài hạn, có đối chứng với giả dược (PRAISE-2) về amlodipine ở bệnh nhân suy tim NYHA (Phân loại của Hiệp hội Tim mạch New York) III và IV do nguyên nhân không do thiếu máu cục bộ, amlodipine có liên quan đến việc tăng các báo cáo về phù phổi mặc dù không sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ suy tim nặng hơn so với giả dược.
Thuốc chẹn kênh canxi, bao gồm amlodipine, nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy tim sung huyết, vì chúng có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch và tử vong trong tương lai.
Hẹp van động mạch chủ và van hai lá
Thận trọng khi chỉ định exforge ở những bệnh nhân bị hẹp van hai lá hoặc hẹp động mạch chủ đáng kể không ở mức độ cao.
Phong tỏa kép hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS)
Nếu điều trị phong tỏa kép được coi là hoàn toàn cần thiết, điều này chỉ nên xảy ra dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa và thường xuyên theo dõi chặt chẽ chức năng thận, điện giải và huyết áp. Thuốc ức chế men chuyển và ARB không nên được sử dụng đồng thời ở bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường.
 
Sửa lần cuối:
#2
Thuốc Diovan 80mg là thuốc huyết áp thuộc nhóm thuốc tim mạch với thành phần chính là valsartan 80mg dùng để điều trị người bệnh cao huyết áp
Hoạt chất valsartan thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II

Giá thuốc Diovan 80mg bao nhiêu
Thuốc Diovan 80mg được công ty nhập khẩu niêm yết giá công khai tại các nhà thuốc. Trường hợp cần tham khảo giá trước khi mua hoặc cần mua thuốc giá sỉ hoặc giá ưu đãi cho khách dùng liên hệ 0363986897 để tìm hiểu

Chỉ định điều trị của thuốc Diovan 80mg
• Ngoài ra thuốc cũng được dùng trong điều trị suy timở bệnh nhân đang điều trị chuẩn với thuốc lợi tiểu, digitalis kèm với hoặc thuốc chẹn beta hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE)

• Làm chậm sự tiến triển suy tim, cải thiện độ suy tim chức năng theo phân loại của NYHA, cải thiện phân suất tống máu, giảm dấu hiệu và triệu chứng suy tim

• Cải thiện sự sống còn sau nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân ổn định về lâm sàng có các dấu hiệu, triệu chứng hoặc biểu hiện X-quang về suy thất trái và/ hoặc có rối loạn chức năng tâm thu thất trái

Ngoài ra bác sĩ chuyên môn có thể dùng thuốc diovan 80mg trong một số trường hợp khác
 
Sửa lần cuối:
#3
Coversyl Arginine Plus 5mg / 1.25mg là thuốc gì? Cách dùng Coversyl Arginine Plus 5mg / 1.25mg như thế nào? Có thể dùng coversyl 5mg thay thế cho coversyl phus 5mg/1.25mg được không? Điều kiện bảo quản thuốc ra sao? Mua coversyl plus 5mg/1.25mg ở đâu uy tín, giá coversyl plus bao nhiêu, thuốc có tác dụng phụ gì không và cần chú ý gì khi sử dụng thuốc coversyl plus. Maizo shop sẽ tổng hợp đầy đủ giúp bạn độc hiểu rõ hơn về sản phẩm thuốc huyết áp coversyl plus này.

Coversyl Arginine Plus 5mg / 1.25mg là gì
Coversyl Plus 5 / 1.25 thuộc nhóm thuốc tim mạch là sự kết hợp của hai hoạt chất là perindopril và indapamide. Nó là một chất chống tăng huyết áp và được sử dụng trong điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp) ở người lớn.

Perindopril thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc ức chế men chuyển. Chúng hoạt động bằng cách mở rộng các mạch máu, giúp tim bạn bơm máu qua chúng dễ dàng hơn. Indapamide là thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu làm tăng lượng nước tiểu do thận sản xuất. Tuy nhiên, indapamide khác với các thuốc lợi tiểu khác là nó chỉ làm tăng lượng nước tiểu tạo ra một chút. Mỗi thành phần hoạt tính làm giảm huyết áp và chúng hoạt động cùng nhau để kiểm soát huyết áp của bạn.
 
Sửa lần cuối:
#4
Dùng exforge 5/160 trong trường hợp nào

Exforge thường được chỉ định để điều trị huyết áp cao, đặc biệt là trong các trường hợp huyết áp không kiểm soát đủ bằng cách sử dụng một loại thuốc duy nhất. Nó thường được sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có một hoặc cả hai thành phần huyết áp cao, bao gồm huyết áp tâm thu (huyết áp cao khi tim co bóp) và huyết áp tâm trương (huyết áp cao khi tim nghỉ giữa hai nhịp co bóp).

Tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của người bệnh, bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng và thời điểm sử dụng Exforge sao cho phù hợp. Việc đánh giá và điều trị huyết áp cao thường đòi hỏi sự theo dõi và tư vấn từ bác sĩ chuyên khoa.
 
Top