Thuốc Hydrea 500 mg

#1
Thuốc Hydrea 500 mg của Thổ là thuốc gì? Thuốc Hydrea 500 mg là thuốc chứa thành phần hoạt chất chính là Hydroxycarbamide với hàm lượng là 500 mg được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh ung thư và mắc các bệnh liên quan đến máu. Thuốc Hydrea 500 mg là thuốc được sản xuất bởi hãng Deva, Thổ Nhĩ Kỳ.

Thuốc Hyddrea 500 mg là thuốc lưu hành nội địa được cầm tay về Việt Nam. Thuốc hydrea giá bao nhiêu? Mua thuốc Hydrea ở đâu? Vui lòng liên hệ và SDT: 0923 283 003 để được tư vấn và hỗ trợ.hoặc truy cập thuockedon24h.com để biết thêm chi tiết

Thuốc Hydrea 500 mg của Thổ là thuốc gì?
Thuốc Hydrea 500 mg của Thổ là thuốc gì? Thuốc Hydrea 500 mg chứa các hoạt chất thuộc nhóm thuốc chống ung thư Hydroxycarbamide hàm lượng 500 mg ngoài ra còn một số thành phần khác vừa đủ 1 viên và được sản xuất bởi hãng Deva, Thổ Nhĩ Kỳ. Hydroxycarbamide được kết hợp sử dụng trong điều trị cho các bệnh nhân mắc bệnh ung thư, đặc biệt là những bệnh nhân ung thư máu, ung thư cổ tử cung hay một số liên quan đến bệnh về máu như hồng cầu hình liềm, bạch cầu mãn tính, đa hồng cầu.

Thuốc Hydrea 500 mg của Thổ có khả năng gây độc cho các tế bào ở những mô tăng sinh với tốc độ cao. Thành phần này được dùng với mục đích làm giảm số lượng hồng cầu hình liềm và làm dự phòng cơn đau ở bệnh nhân thiếu máu hồng cầu hình liềm. Thành phần Hydroxycarbamide còn được dùng trong điều trị kết hợp ở bệnh nhân tăng hồng cầu chưa xác định được nguyên nhân do khả năng ức chế tủy xương.

Các dùng và liều dùng của thuốc Hydrea 500 mg
Cách dùng thuốc Hydrea 500 mg
-Thuốc Hydrea 500 mg được bào chế dưới dạng viên nang dùng bằng đường uống.

-Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Hydrea 500 mg:

+Nên uống thuốc Hydrea ngay sau bữa ăn để thuốc được chuyển hóa và hấp thu tốt nhất

+Uống nguyên cả viên, không nên bẻ nhỏ hoặc nghiền nát

+Sử dụng thuốc cùng với nước thường hoặc nước ấm, không nên uống bằng sữa hay nước ngọt, nước ép hoa quả,…

Liều dùng khi sử dụng thuốc Hydrea 500 mg
-Liều lượng túy thuộc vào cân nặng tình trạng sức khỏe của bệnh nhân để đáp ứng điều trị với mỗi đối tượng khác nhau:

+Đối với bệnh nhân bị ung thư máu: liều đầu tiên là 20 – 40 mg/kg/ngày, liều duy trì là 10 – 30 mg/kg/ngày và mỗi ngày uống 1 lần.

+Đối với bệnh nhân bị bạch cầu mãn tính: liều dùng hàng ngày là 20 – 30 mg/kg/ngày và mỗi ngày uống 1 lần.

+Đối với bệnh nhân bị tăng tiểu cầu nguyên phát: liều dùng hàng ngày là 15 mg/kg/ngày và mỗi ngày uống 1 lần.

+Đối với bệnh nhân bị ung thư cổ tử cung, ung thư buồng trứng: liều hàng ngày là 20 – 30 mg/kg/ngày và mỗi ngày uống 1lần. Hoặc 3 ngày uống 1 lần, mỗi lần 80 mg/kg.

+Đối với bệnh nhân bị Eritrea: liều đầu tiên là 15 – 20 mg/kg/ngày, liều duy trì là 10 mg/kg/ngày và mỗi ngày uống 1 lần.

+Đối với bệnh nhân bị Myelofibrosis: liều đầu tiên là 20 mg/kg/ngày, liều duy trì là 10 mg/kg/ngày và mỗi ngày uống 1 lần.
 
Top